Tại thị trường châu Âu, mẫu xe Kawasaki Versys 1000 có những nét tương đồng với phiên bản Versys 1000 LT tại Canada. Cả hai phiên bản này đều sử dụng chung động cơ DOHC 4 thì, dung tích 1043cc, làm mát bằng chất lỏng, đem đến mức công suất tối đa 118 mã lực, momen xoắn cực đại 102 Nm. Sự khác biệt duy nhất giữa Kawasaki Versys 1000 2020 và Versys 1000 LT nằm ở những tính năng kèm theo xe.
Thông số kỹ thuật Kawasaki Versys 1000 2020
- Loại: DOHC 4 thì, 4 xi-lanh, làm mát bằng chất lỏng
- Dung tích: 1043cc
- Công suất tối đa: 118 mã lực
- Momen xoắn: 102 Nm
- Tỉ số nén: 10.3:!
- Phun nhiên liệu: hệ thống phun xăng điện tử DFI với thân bướm ga 38mm
- Hộp số: 6 cấp
- Hệ thống treo trước: Phuộc ngược 43mm với lò xo giảm xóc ở bên phải
- Hệ thống treo sau: Giảm xóc đơn có thể điều chỉnh giảm tải trọng trước
- Phanh trước: Phanh đĩa kép bán nổi dạng cánh hoa, đường kính 310mm
- Phanh sau: Phanh đĩa đơn dạng cánh hoa, đường kính 250mm
- Kích thước bánh trước: 120/70 x 17 inch
- Kích thước bánh sau: 180/55 x 17 inch
- Chiều dài cơ sở: 1520mm
- Khoảng sáng gầm: 150mm
- Độ cao yên xe: 840mm
- Dung tích bình xăng: 21L
- Trọng lượng: 253kg
Để lại một phản hồi